Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói là gì? Hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói là mẫu bản hợp đồng được lập ra khi có sự đồng ý thỏa thuận về việc thi công xây dựng công trình trọn gói giữa bên nhận thầu và bên giao thầu. Mẫu hợp đồng thi công nêu rõ thông tin của 2 bên, quyền lợi và nghĩa vụ của hai bên.
Việc ký kết hợp đồng xây dựng trọn gói là cơ sở pháp lý để bảo vệ quyền và lợi ích hai bên, cũng như là cơ sở để giải quyết các tranh chấp phát sinh sau này. Hãy cùng với Xây Dựng Minh Phương Tiến cùng tìm hiểu ngay nhé.
Danh Mục
Các lưu ý khi thực hiện hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói
Tuy vậy, khi thực hiện loại hình hợp đồng xây dựng trọn gói thường có nhiều vướng mắc xảy ra do đó các bên cần lưu ý một số điểm như sau :
- Giá gói thầu được thỏa thuận trong hợp đồng xây dựng trọn gói phải là giá đã bao gồm chi phí rủi ro có thể xảy ra trong quá trình thực hiện hợp đồng , chi phí dự phòng trượt giá.
- Khối lượng công việc trong mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói phải được rà soát cẩn thận rà soát và đối chiếu với bảng khối lượng công việc theo thiết kế được duyệt, nếu phát hiện ra có sự chênh lệch thì hai bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét và phê duyệt để đảm bảo phù hợp với thiết kế đề ra.
- Mặc dù được coi là trọn gói, song với một số trường hợp bất khả kháng như xảy ra các sự cố ngoài ý muốn thì hợp đồng xây dựng trọn gói vẫn cần được thỏa thuận cụ thể.
Nội dung của một hợp đồng thi công xây dựng nhà ở trọn gói
- Căn cứ pháp lý áp dụng;
- Ngôn ngữ áp dụng;
- Nội dung và khối lượng công việc;
- Chất lượng, yêu cầu kỹ thuật của công việc, nghiệm thu và bàn giao;
- Thời gian và tiến độ thực hiện hợp đồng;
- Giá hợp đồng, tạm ứng, đồng tiền sử dụng trong thanh toán và thanh toán hợp đồng xây dựng;
- Bảo đảm thực hiện hợp đồng, bảo lãnh tạm ứng hợp đồng;
- Điều chỉnh hợp đồng xây dựng;
- Quyền và nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng xây dựng;
- Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, thưởng và phạt vi phạm hợp đồng;
- Tạm ngừng và chấm dứt hợp đồng xây dựng;
- Giải quyết tranh chấp hợp đồng xây dựng;
- Rủi ro và bất khả kháng;
- Quyết toán và thanh lý hợp đồng xây dựng và các nội dung khác.
Mẫu hợp đồng xây dựng nhà cấp 4
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————–
…………, ngày…tháng…năm…..
HỢP ĐỒNG XÂY DỰNG NHÀ CẤP 4 THI CÔNG TRỌN GÓI
(Số:…)
Công trình: ………………………………………………………………………
Địa điểm: …………………………………………………………………………
Chủ đầu tư: ………………………………………………………………………
– Căn cứ Luật Xây dựng số 16/2003/QH11 ngày 26/11/2003 và số 50/2014/QH13 ngày 18/06/2014 của Quốc Hội khóa XI, kỳ họp thứ 4;
– Căn cứ Nghị định số 37/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc hướng dẫn hợp đồng trong hoạt động xây dựng.
– Căn cứ Nghị định số 15/2013/NĐ-CP ngày 16/02/2013 của Chính phủ về quản lý chất lượng công trình.
– Căn cứ hồ sơ thiết kế xây dựng công trình nhà ở cấp 4 do chủ đầu tư cung cấp và nhu cầu thỏa thuận năng lực của hai bên.
Hôm nay, ngày … tháng … năm …… Tại địa điểm …………………………….
Chúng tôi gồm có:
BÊN THUÊ THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (gọi tắt là Bên A)
Ông/bà: ………………………………………………………………………………
Số CMND :………………………..….Cấp ngày…/…/…… Tại : Công an…..
Địa chỉ: …………………………………..…………………………………………
Điện thoại: ………………………………..…………………………………………
BÊN NHẬN THI CÔNG XÂY DỰNG NHÀ Ở (gọi tắt là Bên B)
Ông/Bà/Công ty: ………………………………………………..…………………
Địa chỉ: số nhà ……………………………………………………………………………….
Điện thoại: …………………………………………………………………………
Chứng chỉ hành nghề (hoặc Giấy Chứng nhận ĐKKD, nếu là Công ty)…………
Ngày cấp:………………………….Nơi cấp:……………………………………
Hai bên thỏa thuận ký hợp đồng này, trong đó, bên A đồng ý thuê bên B đảm nhận phần nhân công thi công xây dựng công trình nhà ở tọa tại địa chỉ ……………………………………………………. với các điều khoản như sau:
Điều 1: Nội dung công việc, Đơn giá, Tiến độ thi công, Trị giá hợp đồng
- Đơn giá xây dựng: Bên A khoán gọn tiền công cho bên B theo mét vuông (m2) xây dựng mặt sàn. Đơn giá mỗi m2 xây dựng hoàn thiện được tính như sau:
+ Sàn chính: ….. đồng/m2
+ Sàn phụ: ….. đồng/m2 x 50%
Giá trên là giá thi công xây dựng hoàn chỉnh đển bàn giao công trình, bao gồm: Gia cố thép móng, cột, sàn đúng kỹ thuật, đổ bê tông, làm cầu thang, xây móng, xây tường, chèn cửa, làm bể nước ngầm, bể phốt hoàn thiện, trát áo trong, ngoài, đắp phào chỉ, chiếu trần, trang trí ban công, ốp tường nhà tắm, nhà bếp, lát sàn trong phần xây dựng công trình, quyét xi măng chống thấm mặt ngoài, lắp đặt hoàn thiện phần điện, nước, lăn sơn đúng yêu cầu kỹ thuật và thiết kế;
Các phần việc khác (nếu có) như: chống đỡ, che chắn đảm bảo an toàn cho nhà liền kề, chuyển đất khi đào móng sẽ được hai bên thỏa thuận riêng ngoài hợp đồng.
- Chuẩn bị trước khi thi công: Bên B đảm nhiệm:
– Vận chuyển vật liệu trong nội bộ công trình. Bên A chỉ chịu trách nhiệm vận chuyển vật liệu đến chân công trình;
– Sàng cát, nắn chặt, uốn cốt thép;
– Phun ẩm gạch trước khi xây, phun ẩm tường sau khi xây, phun bảo dưỡng bê tông đúng kỹ thuật;
- Bên B phải đảm bảo sự kết hợp giữa thợ điện và thợ xây lắp đường nước để lắp đặt đúng kỹ thuật và tiến độ thi công.
- Tiến độ thi công:
– Ngày bắt đầu thi công: Từ ngày …/ ……. /20…….
– Thời gian hoàn thiện kết thúc thi công bàn giao công trình đảm bảo yêu cầu kỹ thuật, thẩm mỹ vào ngày …/ …/ 20…., nếu chậm sẽ phạt 5 % giá trị hợp đồng
- Trị giá hợp đồng: Trị giá hợp đồng được xác định như sau:
Thanh toán theo m2 hoàn thiện …. đ/m2
Điều 2: Trách nhiệm của các bên
- Trách nhiệm của Bên A:
– Cung cấp vật tư đảm bảo chất lượng, số lượng, cung cấp điện, nước đến công trình, tạm ứng và thanh toán kịp thời;
– Cung cấp bản vẽ kỹ thuật công trình;
– Cử người trực tiếp giám sát thi công về tiến độ, biện pháp kỹ thuật thi công về khối lượng và chất lượng, bàn giao nguyên liệu và xác nhận phần việc mới cho thi công tiếp;
– Thay mặt bên B (khi cần thiết) giải quyết các yêu cầu gấp rút trong quá trình thi công;
– Đình chỉ thi công nếu xét thấy không đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật, an toàn lao động hoặc lãng phí vật tư.
- Trách nhiệm của Bên B
– Cung cấp cốp pha lát sàn bằng gỗ hoặc tôn, xà gồ, cột chống theo đúng yêu cầu kỹ thuật về thời gian và số lượng (chi phí thuộc về bên B);
– Luôn luôn đảm bảo từ 5 đến 6 thợ chính và 1 đến 2 thợ phụ trở lên để thi công trong ngày;
– Thi công theo thiết kế và các yêu cầu cụ thể của Bên A đảm bảo chất lượng, kỹ thuật, mỹ thuật của công trình, sử dụng tiết kiệm, hợp lý nguyên vật liệu. Nếu làm sai, làm hỏng, lãng phí phải làm lại không tính tiền công và phải bồi hoàn vật liệu;
– Lập tiến độ thi công, biện pháp kỹ thuật an toàn và phải được sự nhất trí của bên A. Từng hạng mục công trình phải được bên A nghiệm thu mới được thi công tiếp;
– Đảm bảo thi công an toàn tuyệt đối cho người và công trình. Nếu có tai nạn xảy ra, bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm bồi thường thiệt hại theo quy định của pháp luật;
– Tự lo chỗ ăn, ở, sinh hoạt của công nhân, chấp hành các quy định về trật tư, an ninh, khai báo tạm trú;
– Bảo quản nguyên vật liệu bên A bàn giao và phương tiện, máy thi công;
– Khi đổ bê tông bên B phải đảm bảo bê tông phải được làm chắc bằng đầm dung;
– Bề mặt của tường, trần phải được trát phẳng, khi soi ánh sáng điện vào phải đảm bảo không nhìn rõ vết trát lồi lõm;
– Chịu trách nhiệm bảo hành công trình trong thời hạn 6 tháng kể từ ngày được bên A nghiệm thu đưa vào sử dụng. Nếu thấm tường, nứt tường, thấm sàn, nứt sàn bê tông thì bên B chịu trách nhiệm khắc phục, bên A không thanh toán số tiền bảo hành cho bên B;
– Số tiền bảo hành công trình là ……% tổng giá trị thanh toán.
Điều 3: Thanh toán
– Các đợt thanh toán dựa trên khối lượng công việc đã hoàn thành và được nghiệm thu:
+ Xong phần xây thô và đổ mái được ứng 40% ( ứng theo từng tầng );
+ Sau khi lát nền, sơn xong và bàn giao công trình bên A được thanh toán không vượt quá 90 % khối lượng công việc đã hoàn thành;
+ Khi công trình hoàn thành đưa vào sử dụng bên A được thanh toán số tiền còn lại sau khi đã trừ các khoản đã thanh toán, tạm ứng và tiền bảo hành công trình.
Điều 4: Cam kết
– Trong quá trình thi công nếu có vướng mắc, hai bên phải gặp nhau bàn bạc thống nhất để đảm bảo chất lượng công trình;
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu xét thấy bên B không đảm bảo về năng lực tổ chức và trình độ tay nghề kỹ thuật như đã thoả thuận, bên A có quyền đình chỉ và huỷ bỏ hợp đồng. Trong trường hợp đó bên B sẽ được thanh toán 70% theo khối lượng đã được nghiệm thu. Đối với phần phải tháo dỡ do không đảm bảo yêu cầu kỹ thuật sẽ không được thanh toán tiền công và bên B phải bồi thường thiệt hại hư hỏng;
– Hợp đồng có giá trị từ ngày ký đến ngày thanh lý hợp đồng. Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản của hợp đồng. Bên nào vi phạm sẽ phải chịu trách nhiệm theo pháp luật hiện hành;
– Hợp đồng được lập thành hai (02) bản có giá trị pháp lý như nhau. Mỗi bên giữ 01 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Trên đây là chia sẻ của Minh Phương Tiến về mẫu hợp đồng xây dựng trọn gói và hợp đồng xây dựng nhà cấp 4, bên cạnh đó trong quá trình thực hiện các công việc liên quan đến Hợp đồng trong lĩnh vực xây dựng, các bên cũng nên lưu ý thêm các điều khoản khác như: quyền ra vào công trình, ký xác nhận nhật ký công trình, an toàn lao động, bảo mật thông tin, chất lượng nhân sự và thay đổi nhân sự,…
Hi vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn đọc có thêm kiến thức về pháp lý các bản hợp đồng và có sự chuẩn bị tốt cho quá trình xây dựng nhà ở của mình
>>> Xem chi tiết: Bảng báo giá xây dựng phần thô mới nhất 2022